- Trang chủ/
- ĐẠI HỌC GIÁO DỤC (ĐHQGHN) - UED
THÔNG TIN TUYỂN SINH TỔNG HỢP
ĐẠI HỌC GIÁO DỤC (ĐHQGHN) - UED
Năm 2024
- Điện thoại: (024) 7301 7123
- Fax: (84-24) 37 548 092
- Email: education@vnu.edu.vn
- Website: http://education.vnu.edu.vn/
- Địa chỉ: Nhà G7, số 144 Xuân Thủy - Xem bản đồ
- Fanpage: https://www.facebook.com/education.vnu.edu.vn
Giới thiệu chung
A. GIỚI THIỆU CHUNG
Trường Đại học Giáo dục (tiếng Anh: VNU University of Education, tên viết tắt: VNU-UEd hoặc UEd) là một trường đại học thành viên trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam. Đây là nơi đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia giáo dục và nhà giáo cho mọi bậc học ở Việt Nam. Trụ sở chính của trường đặt tại số 144 Đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học
Địa chỉ: Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH
1. Thời gian tuyển sinh
- Thời gian: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Đối tượng tuyển sinh
- Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
+ Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành.
+ Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
- Có kết quả ”Đạt” ở vòng đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non.
3. Phương thức tuyển sinh
- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT;
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định;
- Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên;
- Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQG Tp HCM tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên;
- Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN.
Thông tin chi tiết TẠI ĐÂY
C. HỌC PHÍ
Học phí phải nộp được tính theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP về “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo”; Nghị định 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị Định 81/2021/NĐ-CP và các quy định hiện hành khác liên quan của Nhà nước và của ĐHQGHN. Học phí dự kiến năm học 2024-2025 quy theo tháng là 1.410.000 đồng/tháng, tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN.
Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền học phí và sinh hoạt phí theo quy định tại Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước.
Sinh viên được tiếp cận các quỹ học bổng của trường, của ĐHQGHN và của các nhà tài trợ khác nhau với nhiều mức khác nhau.
Ngoài ra, nhà trường còn có nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công dành cho các bạn đáp ứng tiêu chí chọn.
D. THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH
TT | Tên nhóm ngành/ngành | Mã nhóm ngành/Ngành | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu dự kiến dành cho phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL năm 2024 của ĐHQGHN |
I | Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên Gồm 05 ngành sau: | GD1 | 215* | 40 |
1 | Sư phạm Toán học | 50* | ||
2 | Sư phạm Vật lí | 25* | ||
3 | Sư phạm Hoá học | 25* | ||
4 | Sư phạm Sinh học | 25* | ||
5 | Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 90* | ||
II | Sư phạm Ngữ văn, | GD2 | 125* | |
Lịch sử, Lịch sử và Địa lý | 30 | |||
Gồm 03 ngành sau: | ||||
1 | Sư phạm Ngữ văn | 50* | ||
2 | Sư phạm Lịch sử | 25* | ||
3 | Sư phạm Lịch sử-Địa lý | 50* | ||
III | Khoa học giáo dục và khác | GD3 | 650 | 150 |
Gồm 05 ngành sau | ||||
1 | Quản trị trường học | 120 | ||
2 | Quản trị Công nghệ giáo dục | 125 | ||
3 | Khoa học giáo dục | 60 | ||
4 | Quản trị chất lượng giáo dục | 125 | ||
5 | Tham vấn học đường | 120 | ||
6 | Tâm lý học (định hướng lâm sàng trẻ em và vị thành niên)** | 100 | ||
IV | Ngành Giáo dục Tiểu học* | GD4 | 90* | 20 |
V | Ngành Giáo dục Mầm non* | GD5 | 70* | 20 |
Tổng chỉ tiêu | 1150 | 260 |
* Chỉ tiêu dự kiến do ĐHQGHN giao. Chỉ tiêu chính thức các ngành sẽ được điều chỉnh trong tổng chỉ tiêu được giao (1150 chỉ tiêu) sau khi có quyết định phân chỉ tiêu sư phạm năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
** Ngành đào tạo dự kiến tuyển sinh năm 2024. Trong trường hợp công tác phê duyệt và ban hành chương trình không đúng tiến độ, chỉ tiêu của ngành này sẽ được phân bổ cho các ngành đào tạo khác có nhu cầu cao.
E. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN QUA CÁC NĂM
Năm 2024 (Xem văn bản gốc Tại đây)
Mã ngành | Tên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 |
GD1 | Sư phạm Toán | 18 | 19.5 | 22.75 | 25.65 | 25.55 | 25.8 | 26.58 |
Sư phạm Vật lý | 18 | 19.5 | 22.75 | 25.65 | ||||
Sư phạm Hóa học | 18 | 19.5 | 22.75 | 25.65 | ||||
Sư phạm Sinh học | 18 | 19.5 | 22.75 | 25.65 | ||||
Sư phạm Khoa học tự nhiên | - | - | - | - | ||||
GD2 | Sư phạm Ngữ văn | 20.25 | 22 | 23.3 | 26.55 | 28 | 27.17 | 28.76 |
Sư phạm Lịch sử | 20.25 | 22 | 23.3 | 26.55 | ||||
Sư phạm Lịch sử và Địa lý | - | - | - | - | ||||
GD3 | Quản trị trường học | 16 | 16 | 17 | 19 | 20.75 | 20.05 | 24.92 |
Khoa học giáo dục | - | - | - | 20.25 | ||||
Quản trị chất lượng giáo dục | - | - | - | 19 | ||||
Quản trị công nghệ giáo dục | - | - | - | 19 | ||||
Tham vấn học đường | - | - | - | 19 | ||||
Tâm lý học | ||||||||
GD4 | Giáo dục Tiểu học | - | - | 25.3 | 27.6 | 28.55 | 24.47 | 28.89 |
GD5 | Giáo dục mầm non | - | - | 19.25 | 25.05 | 25.7 | 25.39 | 27.85 |