THÔNG TIN TUYỂN SINH TỔNG HỢP

ĐẠI HỌC HÀ TĨNH - HTU

Năm 2025

  • Điện thoại: (84)02393 885 376 - (084)02393 565 565
  • Fax:
  • Email: contact@htu.edu.vn - webmaster@htu.edu.vn
  • Website: http://www.htu.edu.vn/
  • Địa chỉ: Xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh - Xem bản đồ
  • Fanpage: www.facebook.com/TruongDaiHocHaTinh/

Giới thiệu chung

A. THÔNG TIN CHUNG

Trường Đại học Hà Tĩnh (tên Tiếng Anh: Ha Tinh University) là một trường đại học địa phương được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập vào ngày 19 tháng 3 năm 2007 tại thị xã Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh. Lễ công bố chính thức thành lập trường đã được tổ chức ngày 10 tháng 5 năm 2007 với sự có mặt của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Nguyễn Sinh Hùng. Tr­ường Đại học Hà Tĩnh là một trư­ờng công lập, đa cấp, đa ngành, đào tạo nguồn nhân lực nhằm đáp ứng các yêu cầu của sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nư­ớc nói chung và tỉnh Hà Tĩnh nói riêng.

Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2
Địa chỉ: 

  • Trụ sở chính: Xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
  • Cơ sở Đại Nài: Số 447, đường 26/3 phường Đại Nài, thành phố Hà Tĩnh

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH

1. Thời gian đăng ký xét tuyển

  • Nhận hồ sơ từ ngày 01/3/2025 đến ngày 31/12/2025;
  • Đối với học sinh tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, có thể nộp hồ sơ đăng ký trước và bổ sung Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT sau khi có kết quả

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT) đăng ký xét tuyển vào trường;
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
  • Đáp ứng các điều kiện khác của Quy chế Tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD-ĐT), Quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Hà Tĩnh.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong nước và quốc tế.

4. Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1:Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Mã 100);
  • Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập cả năm lớp 12 THPT (Mã 200);
  • Phương thức 3: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (Chứng chỉ IELTS; Chứng chỉ HSK) (Mã 409);
  • Phương thức 4: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức; đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức để xét tuyển (Mã 402);
  • Phương thức 5: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài (Mã 411);
  • Phương thức 6: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (theo điều 8, quy chế tuyển sinh) (Mã 301).

Thông tin chi tiết: TẠI ĐÂY

C. HỌC PHÍ

Đang cập nhật

D. THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH

TT  Ngành học Mã ngành  Chỉ tiêu
Giáo dục Tiểu học 7140202 40
Quản trị kinh doanh 7340101 50
Quản trị thương mại điện tử 7340101 50
(Quản trị kinh doanh)
Tài chính - Ngân hàng 7340201 80
Kế toán 7340301 100
Luật 7380101 100
An toàn, sức khoẻ và môi trường 7440301 80
(Khoa học môi trường)
Công nghệ thông tin 7480201 50
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 7580201 20
(Kỹ thuật xây dựng)
10  Tin học xây dựng 7580201 20
(Kỹ thuật xây dựng)
11  Nông nghiệp công nghệ cao 7620110 20
(Khoa học cây trồng)
12  Kinh tế nông nghiệp 7620115  30
13  Thú y 7640101 30
14  Ngôn ngữ Anh 7220201 40
15  Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 150
16  Chính trị học 7310201  30
17  QTDV Du lịch và Lữ hành 7810103 50

E. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Ngành Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Điểm thi THPT Học bạ Điểm thi THPT Học bạ Điểm thi THPT Học bạ
Giáo dục Tiểu học 18,5 Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0 19   26.3 26.15 26.04 26.71 26.59 28.04
Quản trị kinh doanh 14 15 15 15 15 15 16 18 15 18
Tài chính - ngân hàng 14 15 15 15 15 15 16 18 15 18
Kế toán 14 15 15 15 15 15 16 18 15 18
Luật 14 15 15 15 15 15 16 18 15 18
Khoa học môi trường 14 15 15 15 15 15 16 18 15 18
Công nghệ thông tin 14 15 15 15 15 15 16 18 15 18
Kỹ thuật xây dựng 14 15 15 15 15 15 16 18 15 18
Khoa học cây trồng 14 15 15 15 15 15 16 18 15 18
Thú y 14 15 15 15 15 15 16 18 15 18
Ngôn ngữ Anh 14 15 15 15 15 15 16 18 15 18
Ngôn ngữ Trung Quốc 14 15 15 15 15 15 16 18 15 18
Chính trị học 14 15 15 15 15 15 16 18 15 18
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 14 15 15 15 15 15 16 18 15 18
Kinh tế nông nghiệp         15 15 16 18 15 18

Ghi chú:
- Điểm trúng tuyển là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (điểm ưu tiên được tính theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Các ngành ngoài sư phạm (xét kết quả học tập THPT) điểm trung bình 3 môn theo tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 6.0.
- Ngành Giáo dục tiểu học (xét kết quả học tập THPT) phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc tốt nghiệp THPT xếp loại giỏi và điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển lớn hơn hoặc bằng 8.0.

Bản quyền thuộc về . Thiết kế website bởi Tâm Phát