• Trang chủ/
  • ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG - NUAE

THÔNG TIN TUYỂN SINH TỔNG HỢP

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG - NUAE

Năm 2023

Giới thiệu chung

A. THÔNG TIN CHUNG

Phát huy truyền thống hơn 49 năm xây dựng và trưởng thành, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương (ĐHSP Nghệ thuật TW) đang tiếp tục phát triển và củng cố vị trí của mình trong ngành giáo dục nghệ thuật nói riêng và ngành giáo dục Việt Nam nói chung. Mục tiêu của trường là trở thành một trung tâm đào tạo giáo viên nghệ thuật, cán bộ văn hóa có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của xã hội. Tại ĐHSP Nghệ thuật TW, sinh viên được sống trong một môi trường nghiên cứu, học tập tốt với chương trình đào tạo đa ngành, luôn được kịp thời điều chỉnh để phù hợp với thực tế cuộc sống biến động không ngừng. Trường có nhiều loại hình đào tạo, đội ngũ giảng viên trình độ cao, trang thiết bị đảm bảo cho hoạt động dạy – học đạt hiệu quả tốt nhất.

Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Đại học liên thông
Địa chỉ: Số 18, ngõ 55, đường Trần Phú, quận Hà Đông, TP. Hà Nội

B. QUY CHẾ TUYỂN SINH

1. Thời gian tuyển sinh:

- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi và lệ phí tuyển sinh (tất cả các phương thức gồm tuyển thẳng; xét tuyển; xét tuyển kết hợp với thi tuyển):

  • Hồ sơ theo mẫu quy định của Nhà trường, thí sinh có thể tải hồ sơ trên Website của Nhà trường, sau khi nộp hồ sơ ĐKDT, thí sinh cần theo dõi các thông tin chi tiết hướng dẫn, cập nhật những thông tin mới nhất về tuyển sinh trên Website của Trường.

- Thời gian thi tuyển:

  • Ngày 10/7/2023: Thí sinh tập trung làm thủ tục dự thi
  • Ngày 11, 12/7/2023: Tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu (đối với phương thức xét tuyển kết hợp với thi tuyển)

2. Đối tượng tuyển sinh:

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT;
  • Thí sinh dự thi đủ sức khoẻ học tập theo Thông tư Liên Bộ số 10/TTLB ngày 18/8/1989 của Liên Bộ Đại học,THCN và dạy nghề - Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khoẻ của HSSV trong các trường Đại học, Cao đẳng, THCN và dạy nghề.

3. Phương thức tuyển sinh:

Phương thức 1: Tuyển thẳng

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT thuộc các đối tượng sau được tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

b) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHSP Nghệ thuật TW nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ.

c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia.

d) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế.

e) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học các ngành học tương ứng trình độ đại học. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký tuyển thẳng vào trường.

g) Học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố được tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.

h) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.

i) Đối với thí sinh là người nước ngoài: căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6, Thông tư số 30/2018/TT - BGDĐT ngày 24/12/2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định.

k) Thí sinh tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng đúng ngành/chuyên ngành phù hợp đạt loại giỏi trở lên.

Phương thức 2: Xét tuyển điểm môn văn hóa đối với các ngành Quản lý Văn hoá, Du lịch, Công tác Xã hội, Công nghệ May

* Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT:

- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2015 đến năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2023: Đăng ký trên cổng tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định. Nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Trường ĐHSP Nghệ thuật TW.

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp 3 môn thi tương ứng với ngành đăng ký.

- Điểm xét tuyển: Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (TBC môn 1) + (TBC môn 2) + (TBC môn 3) lấy từ cao xuống thấp.

* Xét tuyển kết quả học bạ THPT:

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Tại Trường ĐHSP Nghệ thuật TW.

- Thời gian nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển: Từ tháng 01/2023 đến 30/5/2023 bằng hình thức trực tiếp/trực tuyến hoặc qua đường bưu điện về Trường ĐHSP Nghệ thuật TW.

- Điều kiện ĐKXT: Điểm trung bình môn 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký phải đạt từ 5.0 điểm trở lên.

- Điểm xét tuyển: Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (TBC môn 1) + (TBC môn 2) + (TBC môn 3) lấy từ cao xuống thấp.

 Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp với thi tuyển (Hệ đại học chính quy)

* Xét tuyển môn Ngữ văn/ Lịch sử:

- Điểm TBC môn Ngữ văn/ Lịch sử của 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia tối thiểu đạt 5.0 trở lên.

- Riêng ngành Sư phạm điểm TBC môn Ngữ văn của 6 học kỳ bậc THPT tối thiểu đạt 6,5 trở lên và phải có học lực lớp 12 xếp
loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; trường hợp thí sinh dự thi có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức
đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm TBC môn Ngữ văn của 6 học kỳ bậc THPT tối thiểu đạt 5,0 trở lên.

* Thi tuyển các môn năng khiếu:

- Trường hợp thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT để xét tuyển, điểm môn Ngữ văn của 2 ngành Sư phạm Âm nhạc
và Sư phạm Mỹ thuật theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT xác định. Thời gian nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển: Từ
tháng 01/2022 đến 30/6/2022 bằng hình thức trực tiếp/trực tuyến hoặc qua đường bưu điện về Trường ĐHSP Nghệ thuật TW.

C. HỌC PHÍ

Mức học phí của trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội như sau:

- Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên:

  • Năm học 2022-2023: 1,250,000 đồng chẵn/tháng/sinh viên.
  • Năm học 2023-2024 (Dự kiến): 1,410,000 đồng chẵn/tháng/sinh viên.

- Nghệ thuật:

  • Năm học 2022-2023: 1,200,000 đồng chẵn/tháng/sinh viên.
  • Năm học 2023-2024 (Dự kiến): 1,350,000 đồng chẵn/tháng/sinh viên.

- Sản xuất và chế biến:

  • Năm học 2022-2023: 1,450,000 đồng chẵn/tháng/sinh viên.
  • Năm học 2023-2024 (Dự kiến): 1,640,000 đồng chẵn/tháng/sinh viên.

- Nhân văn và Dịch vụ xã hội:

  • Năm học 2022-2023: 1,200,000 đồng chẵn/tháng/sinh viên.
  • Năm học 2023-2024 (Dự kiến): 1,500,000 đồng chẵn/tháng/sinh viên

D. THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH

TT Ngành học Mã ngành Môn thi tuyển Chỉ tiêu
A
Trình độ đại học chính quy
  Xét tuyển môn văn hóa, thi tuyển môn năng khiếu 1800
1
Sư phạm Âm nhạc
7140221
Môn 1: Ngữ văn (xét tuyển)
480
Môn 2: Kiến thức âm nhạc cơ bản (Nhạc lý, Xướng âm hoặc Thẩm âm);
Môn 3:
Chuyên ngành Sư phạm Âm nhạc Mầm non - Ngành Sư phạm Âm nhạc: Thanh nhạc - Nhạc cụ
2 Thanh nhạc 7210205 - Ngành Thanh nhạc: Thanh nhạc chuyên ngành; 70
3 Piano 7210208 - Ngành Piano: Piano chuyên ngành 30
4
Sư phạm Mỹ thuật
7140222
Môn 1: Ngữ văn (xét tuyển);
320
Chuyên ngành Sư phạm Mỹ thuật Mầm non Môn 2: Hình họa (vẽ tượng chân dung - 240 phút);
5 Thiết kế Thời trang 7210404 Môn 3: Vẽ màu (240 phút). 120
6 Thiết kế Đồ họa 7210403 * Riêng ngành Công nghệ May thí sinh có thể chọn thêm phương thức xét tuyển, lựa chọn 01 trong 02 tổ hợp sau: 220
7 Hội họa 7210103 1) Ngữ văn; Toán học; Tiếng Anh; 20
8 Công nghệ May 7540204 2) Toán học; Vật lí; Hóa học; 100
9 Quản lý Văn hóa
7229042
Thí sinh chọn 01 trong 04 tổ hợp môn thi sau:
100
1) Ngữ văn (xét tuyển); Lịch sử (xét tuyển); Năng khiếu nghệ thuật (chọn 01 trong các nội dung: Đàn/hát/múa/ tiểu phẩm kịch/hùng biện...).
2) Ngữ văn (xét tuyển); Kiến thức âm nhạc cơ bản (Nhạc lý, Xướng âm hoặc Thẩm âm); Thanh nhạc - Nhạc cụ.
10 Chuyên ngành Quản lý văn hóa nghệ thuật 3) Ngữ văn (xét tuyển); Hình họa (vẽ tượng chân dung - 240 phút); Vẽ màu (240 phút). 30
11 Chuyên ngành Quản lý văn hóa du lịch 4) Xét tuyển: Ngữ văn; Lịch sử; Địa lý. 30
12 Diễn viên Kịch - Điện ảnh 7210234 Môn 1: Ngữ văn (xét tuyển); 80
Môn 2: Hình thể và tiếng nói;
Môn 3: Diễn xuất.
13 Công tác Xã hội 7760101
Thí sinh chọn 01 trong các tổ hợp sau:
80
1) Ngữ văn; Lịch sử; Địa lý;
2) Ngữ văn; Toán học; Lịch sử;
3) Ngữ văn; Toán học; Địa lý;
14 Du lịch 7810101 4) Ngữ văn; Toán học; Tiếng Anh; 120

 

E. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN QUA CÁC NĂM

Ngành
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Đối với các khối thi năng khiếu Các tổ hợp môn khác (2 môn năng khiếu nhân hệ số 2) (2 môn năng khiếu nhân hệ số 2) (2 môn năng khiếu nhân hệ số 2)
SP Âm nhạc 27 30 - 32 - Đối với thí sinh xét điểm văn hoá học bạ THPT: 32,5 điểm - Đối với thí sinh xét điểm văn hoá học bạ THPT: 32,5 điểm
- Đối với thí sinh xét điểm văn hoá THPT Quốc gia: 32,0 điểm. - Đối với thí sinh xét điểm văn hoá THPT Quốc gia: 32,0 điểm.
SP Âm nhạc Mầm non 27 30 - 32 - -
SP Mỹ thuật 27 29 - 30 - Đối với thí sinh xét điểm văn hoá học bạ THPT: 32,5 điểm - Đối với thí sinh xét điểm văn hoá học bạ THPT: 32,5 điểm
- Đối với thí sinh xét điểm văn hoá THPT Quốc gia: 32,0 điểm. - Đối với thí sinh xét điểm văn hoá THPT Quốc gia: 33,0 điểm.
SP Mỹ thuật Mầm non 27 - - 30 - -
Quản lý văn hóa
27 (N00, H00, R00)
N00: 28
17
18 điểm (Tổ hợp C00)
- Tổ hợp N00: 30,0 điểm
- Tổ hợp N00: 30,0 điểm
17 (C00)
R00: 23
27 điểm (Khối H00, N00) - Tổ hợp H00: 30,0 điểm - Tổ hợp H00: 30,0 điểm
 
H00: 28
  - Tổ hợp R00: 24,0 điểm - Tổ hợp C00: 18,0 điểm
      - Tổ hợp C00: 18,0 điểm -
Thiết kế Thời trang 29 29 - 33 31 35.5
Công nghệ may 27 (H00) 28 17 18 điểm (Tổ hợp A00, D) - Tổ hợp H00: 30,0 điểm - Tổ hợp H00: 32,0 điểm
17 (A00, D01) 27 điểm (Khối H00) - Tổ hợp A01: 18,0 điểm - Tổ hợp A01: 18,0 điểm
- - - Tổ hợp D01: 18,0 điểm - Tổ hợp D01: 18,0 điểm
Thiết kế Đồ họa 31 35 - Điểm kiểm tra năng khiếu lần 2 (Môn 2 - Hình hoạ, Môn 3 - Vẽ màu) mỗi môn phải đạt từ 7.0 điểm trở lên, điểm xét tuyển môn Văn đạt 5.0 điểm trở lên. 35 38
Hội họa 27 29 - 34 33 36
Thanh nhạc 36 38 - 38 điểm (Môn 3 - Thanh nhạc chuyên ngành phải có kết quả từ 8.0 điểm trở lên) 32,0 điểm (Môn 3 - Thanh nhạc chuyên ngành phải có kết quả từ 8.0 điểm trở lên) 36,0 điểm (Môn 3 - Thanh nhạc chuyên ngành phải có kết quả từ 8.0 điểm trở lên)
(Điểm thi môn chuyên ngành Thanh nhạc >= 8,0)
Piano 34.5 36 - 33 điểm (Môn 3 - Piano chuyên ngành phải có kết quả từ 6.5 điểm trở lên). 33,0 điểm (Môn 3 - Piano chuyên ngành phải có kết quả từ 6.5 điểm trở lên). 37,0 điểm (Môn 3 - Piano chuyên ngành phải có kết quả từ 7.5 điểm trở lên).
(Điểm thi môn chuyên ngành Piano >= 7,0)
Diễn viên kịch - điện ảnh 27 25 - 32 điểm (Điểm 2 môn Hình thể - Tiếng nói và Diễn xuất đạt từ 13 điểm trở lên chưa nhân hệ số) 21 28
Công tác xã hội - - 17 18 điểm (Tổ hợp C00, C03, C04, D00) 18 điểm (Xét tổ hợp C00, C03, C04, D01) 18 điểm (Xét tổ hợp C00, C03, C04, D01)
Du lịch - - 17 18 điểm (Tổ hợp C00, C03, C04, D) 18 điểm (Xét tổ hợp C00, C03, C04, D01) 18 điểm (Xét tổ hợp C00, C03, C04, D01)
Liên thông Sư phạm Mỹ thuật - - - - - Tổng điểm 3 môn đạt từ 21 điểm trở lên
Liên thông Sư phạm Âm nhạc - - - - - Tổng điểm 3 môn đạt từ 15 điểm trở lên
Bản quyền thuộc về . Thiết kế website bởi Tâm Phát