- Trang chủ/
- ĐẠI HỌC Y DƯỢC - ĐẠI HỌC HUẾ
THÔNG TIN TUYỂN SINH TỔNG HỢP
ĐẠI HỌC Y DƯỢC - ĐẠI HỌC HUẾ
Năm 2021
- Điện thoại: 84.234.3822173 - 84.234.3822873
- Fax: 84.234.3826269 - 84.234.3826270
- Email: hcmp@huemed-univ.edu.vn
- Website: www.huemed-univ.edu.vn
- Địa chỉ: 06 Ngô Quyền, Phường Vĩnh Ninh, TP.Huế - Xem bản đồ
- Fanpage: www.facebook.com/FanpageTruongDaiHocYDuocHue/
Giới thiệu chung
Trường đại học Y dược - Đại học Huế được thành lập ngày 28 tháng 3 năm 1957, từ năm 1975 về trước quy mô đào tạo nhỏ, trường mới đào tạo được trên 200 bác sĩ. Qua gần 60 năm xây dựng và phát triển, đặc biệt hơn 40 năm sau ngày thống nhất đất nước, trường Đại học Y dược - Đại học Huế đã không ngừng vươn lên thực hiện tốt nhiệm vụ của nhà trường trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, khám chữa bệnh và chỉ đạo tuyến y tế cơ sở. Trong hơn 60 năm qua, trường đã đào tạo được gần 20.000 Bác sĩ, Dược sĩ, Cử nhân đại học và đào tạo được hơn 10.000 học viên sau đại học tốt nghiệp ra trường. Đào tạo Đại học, trường đào tạo 29 ngành và chuyên ngành đào tạp đại học hệ chính quy và liên thông, trong đó, hệ chính quy 10 ngành, hệ liên thông có 07 ngành, hệ liên thông hình thức vừa học vừa làm có 12 ngành và chuyên ngành. Trường có quan hệ hợp tác với trên 130 trường Đại học nước ngoài và các tổ chức y tế thế giới, đã triển khai thực hiện trên 14 dự án quốc tế và đào tạo nghiên cứu khoa học, điều trị bệnh và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông
Địa chỉ: Số 06 Ngô Quyền, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế
THÔNG TIN TUYỂN SINH
1. Thời gian tuyển sinh:
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch chung của Đại học Huế.
2. Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh:
4.1. Phương thức xét tuyển:
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021: áp dụng đối với tất cả các ngành
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ): chỉ áp dụng với ngành Y tế công cộng
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của trường.
Tiêu chí phụ: Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển vào một ngành, Hội đồng tuyển sinh sẽ sử dụng điểm của kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, trong đó chọn môn Hoá cho ngành Dược học, môn Sinh cho các ngành còn lại.
- Thí sinh đoạt giải Nhất Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng.
Tiêu chí phụ: Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển vào một ngành, Hội đồng Tuyển sinh sẽ sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II của lớp 11 và học kỳ I của lớp 12) thuộc tổ hợp 3 môn xét tuyển theo ngành; Tiêu chí ưu tiên tiếp theo là sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II của lớp 11 và học kỳ I của lớp 12), theo thứ tự môn ưu tiên là Sinh học, tiếp đến là môn Hóa học.
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành: Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm Y học, Kỹ thuật hình ảnh Y học và Y tế công cộng.
Tiêu chí phụ: Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển vào một ngành, Hội đồng Tuyển sinh sẽ sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II của lớp 11 và học kỳ I của lớp 12) thuộc tổ hợp 3 môn xét tuyển theo ngành; tiêu chí ưu tiên tiếp theo là sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II của lớp 11 và học kỳ I của lớp 12), theo thứ tự môn ưu tiên là Sinh học, tiếp đến là môn Hóa học;
- Thí sinh đoạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế, quốc gia phải có đề tài đoạt giải phù hợp với ngành đào tạo và do Hội đồng tuyển sinh xét.
HỌC PHÍ
- Học phí Đại học Y dược - Đại học Huế dự kiến cho năm học 2021-2022: 14.300.000 đồng/năm học/1 sinh viên (Trong trường hợp Nhà nước có quy định mới về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập thay thế Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 Nhà trường sẽ có sự điều chỉnh mức thu học phí phù hợp với quy định mới).
THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH
STT |
Mã ngành
|
Ngành học
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu dự kiến | |
Theo xét KQ thi TNTHPT |
Theo phương thức khác
|
||||
1 | 7720101 | Y khoa | B00 | 420 | |
2 | 7720501 | Răng – Hàm –Mặt | B00 | 120 | |
3 | 7720110 | Y học dự phòng | B00 | 60 | |
4 | 7720115 | Y học cổ truyền | B00 | 120 | |
5 | 7720201 | Dược học | A00 | 200 | |
6 | 7720301 | Điều dưỡng | B00 | 250 | |
7 | 7720302 | Hộ sinh | B00 | 50 | |
8 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 160 | |
9 | 7720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học | B00 | 80 | |
10 | 7720701 | Y tế công cộng | B00 | 20 | 20 (học bạ) |
ĐIỂM TRÚNG TUYỂN QUA CÁC NĂM
STT | Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
1 | Y khoa | 23.25 | 25 | 27,55 | 27,25 |
2 | Răng - Hàm - Mặt | 22.75 | 24,70 | 27,25 | 26,85 |
3 | Y học dự phòng | 18.15 | 18,25 | 19,75 | 19,5 |
4 | Y học cổ truyền | 20.25 | 21,75 | 24,8 | 24,9 |
5 | Dược học | 20.75 | 22,75 | 25,6 | 24,9 |
6 | Điều dưỡng | 18.15 | 19,25 | 22,5 | 21,9 |
7 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 19.25 | 21,25 | 24,4 | 24,5 |
8 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 18.5 | 20,25 | 23,45 | 23,5 |
9 | Y tế công cộng | 16.15 | 16,50 | 17,15 | 16 |
10 | Hộ sinh | - | - | 19,15 | 19,5 |