- Trang chủ/
- ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG - HUPH
THÔNG TIN TUYỂN SINH TỔNG HỢP
ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG - HUPH
Năm 2023
- Điện thoại: 024.62662299
- Fax: 024. 62662385
- Email: ytcc@huph.edu.vn
- Website: http://www.huph.edu.vn/
- Địa chỉ: Số 1A, đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội - Xem bản đồ
- Fanpage: www.facebook.com/truongdaihocytecongconghuph/
Giới thiệu chung
A. THÔNG TIN CHUNG
Trường Đại học Y tế Công cộng được thành lập ngày 26 tháng 4 năm 2001 theo Quyết định số 65/2001 /QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ[1], trụ sở cũ của trường được đặt tại số 138B đường Giảng Võ, phường Kim Mã, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Trụ sở mới của trường ở số 1A đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Được thành lập từ năm 2001 tiền thân là trường Cán bộ quản lý y tế, Trường Đại học Y tế công cộng (ĐHYTCC) là trường đại học đầu tiên của cả nước đào tạo về lĩnh vực Y tế công cộng. Qua gần 20 năm hoạt động, trường hiện có cơ sở vật chất khang trang, giáo trình và chương trình học hiện đại, tiên tiến, đội ngũ giảng viên có chất lượng, giàu tâm huyết được đào tạo tại các trường danh tiếng trên thế giới. Đặc biệt, Trường ĐHYTCC là Trường đại học đầu tiên trong khối ngành Y, Dược có chương trình đào tạo đạt chuẩn kiểm định các trường đại học Đông Nam Á (AUN-QA), trường trực thuộc Bộ Y tế (Việt Nam)
Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Đào tạo ngắn hạn
Địa chỉ: Số 1A, đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
B. QUY CHẾ TUYỂN SINH
1. Thời gian tuyển sinh
Thời gian tuyển sinh và hồ sơ xét tuyển xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh của Trường tại đây.
2. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ).
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2023.
C. HỌC PHÍ
Đang cập nhật
D. CÁC NGÀNH HỌC VÀ KHỐI XÉT TUYỂN
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Dự kiến |
chỉ tiêu | |||
Y tế công cộng | 7720701 | B00, B08, D01, D13 | 190 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | B00, B08, A01, D07 | 215 |
Dinh dưỡng | 7720401 | B00, B08, A01, D07 | 120 |
Công tác xã hội | 7760101 | B00, C00, D01, D66 | 45 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 | B00, A00, D01, A01 | 130 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | B00, A00, D01, D07 | 50 |
Khoa học dữ liệu | 7460108 | B00, A00, A01, D01 | 55 |
E. LỊCH SỬ ĐIỂM XÉT TUYỂN CÁC NĂM GẦN NHẤT
Các năm gần nhất
Ngành học | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | |||||
Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | |
Y tế công cộng | 20,6 | 16,5 | 15,5 | 19,5 | 15 | 21,15 | 16 | 24 | 16,15 | 25 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 27,55 | 18,5 | 19 | 24,9 | 22,5 | 25,5 | 20,5 | 26,7 | 20 | 27,5 |
Dinh dưỡng | 22,75 | 18 | 15,5 | 19,86 | 16 | 20,66 | 16,5 | 23,7 | 19,5 | 25 |
Công tác xã hội | 15 | 15 | 14 | 15 | 15 | 16 | 15,15 | 23 | 19 | 24 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 19 | 23,17 | 22,75 | 24 | 21,5 | 25,25 | 21,8 | 26,2 | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 14 | 15 | 15 | 16 | 15 | 18,26 | 16 | 19,1 | ||
Khoa học dữ liệu | 17 | 24 | 16,45 | 24,5 |