• Trang chủ/
  • HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ - MTA

THÔNG TIN TUYỂN SINH TỔNG HỢP

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ - MTA

Năm 2023

Giới thiệu chung

A. GIỚI THIỆU CHUNG

Học viện Kỹ thuật Quân sự, tên gọi khác: Trường Đại học Lê Quý Đôn, là một viện đại học kỹ thuật tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực, trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam, là đại học nghiên cứu- ứng dụng và đào tạo kỹ sư, kỹ sư trưởng, công trình sư, nhà quản trị khoa học và công nghiệp trình độ Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ trong các ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ quân sự, công nghiệp quốc phòng và công nghệ cao phục vụ sự nghiệp hiện đại hoá quân đội và các ngành kinh tế quốc dân. Mục tiêu đến năm 2030, Học viện sẽ trở thành một trong 5 trường đại học hàng đầu của Việt Nam và nằm trong top 500 trường đại học hàng đầu thế giới 

Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông
Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH

1. Thời gian tuyển sinh

  • Đang cập nhật

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
  • Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương).

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển thí sinh nam, nữ trong cả nước (63 tỉnh, thành phố)

4. Phương thức tuyển sinh

- Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo quy định của Bộ GD&ĐT;

- Trong xét tuyển đợt 1, Học viện chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.

- Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) và tổ hợp xét tuyển A01 .

- Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu cho các đối tượng nam, nữ và khu vực phía Nam, phía Bắc.

- Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:

  • Tiêu chí 1: Thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
  • Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển.
  • Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Hóa hoặc môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển. 

- Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban TSQSBQP xem xét, quyết định.

- Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, học viện sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển Đào tạo kỹ sư quân sự. Tuyển 112 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 07 chỉ tiêu đi đào tạo các trường đại học ngoài Quân đội.

C. HỌC PHÍ

  • Thí sinh trúng tuyển vào Học viện Kỹ thuật Quân sự được bao cấp về kinh phí đào tạo và phụ cấp sinh hoạt theo quy định của Bộ Quốc phòng.

D. THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH

Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển
Nam Nữ
7860220 Đào tạo kỹ sư quân sự 458 A00
A01
Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc 285 13
Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam 153 7


E. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN QUA CÁC NĂM

Đối tượng Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc
Thí sinh nam 24,35 26,50 HSG bậc THPT: 23.2 Thi THPT: 25.9 Học bạ THPT: 28.93 Thí sinh mức điểm 25.9:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 8.4
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 8.75
Xét tuyển HSG bậc THPT 23.9   Xét tuyển HSG bậc THPT 22.05  
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 26.05 Thí sinh mức 26.05 điểm:
Tiêu chí phụ 1:Điểm môn Toán >= 8.80
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý >= 8.25
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa hoặc môn tiếng Anh >= 8.50
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 24.91 Thí sinh mức 24.91 điểm:
Tiêu chí phụ: Điểm môn Toán >= 8.8
Thí sinh nữ 26,35 28,15 HSG bậc THPT: 27.25 Thi THPT: 28.05   Xét tuyển HSG bậc THPT 27.9   Xét tuyển HSG bậc THPT 25.85  
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 28.15 Thí sinh mức 28.15 điểm : 
Điểm môn Toán >= 9.40
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 26.87 Thí sinh mức 26.87 điểm:
Tiêu chí phụ: Điểm môn Toán >= 8.4
Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam
Thí sinh nam 22,35 25 Thi THPT: 24.45 Học bạ THPT: 26.07 Thí sinh mức điểm 24.45:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 8.2
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 7.75
Xét tuyển HSG bậc THPT 23.15   Xét tuyển HSG bậc THPT 24.26  
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 24.4 Thí sinh mức 24,40 điểm:
Điểm môn Toán >=8.40
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 24.42  
Thí sinh nữ 25,05 27,55 HSG bậc THPT: 26.65 Thi THPT: 27.25 Học bạ THPT: 29.23   Xét tuyển HSG bậc THPT 27.15   Xét tuyển HSG bậc THPT 24.87  
Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 27.8   Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 26.28  
Bản quyền thuộc về . Thiết kế website bởi Tâm Phát