Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc là gì? Học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc ra làm gì?
Trong xã hội hiện đại, ngoại ngữ đóng vai trò vô cùng quan trọng bởi vì nó giúp bạn tìm được công việc phù hợp và mức lương xứng đáng. Bên cạnh Tiếng Anh, hiện nay có rất nhiều ngoại ngữ “hot” đang được các bạn trẻ ưa chuộng. Tiếng Trung chính là một trong những tiêu biểu. Với sự đầu tư mạnh mẽ của các doanh nghiệp lớn Trung Quốc vào Việt Nam như Xiaomi, Huawei, Oppo…Thêm vào đó là sự xâm nhập về các loại hình giải trí như phim ảnh, âm nhạc…đã giúp Tiếng Trung trở nên phổ biến và có một người theo học đông đảo. Nếu bạn là một người yêu thích đất nước “tỷ dân” này, hãy cùng GPO tìm hiểu về ngành học Ngôn ngữ Trung Quốc này nhé! Bài viết dưới đây sẽ đem đến cho bạn những thông tin bổ ích cho kì thi đại học sắp tới!
1. Giới thiệu chung ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (mã ngành 7220204) là ngành học chuyên nghiên cứu các lĩnh vực ngôn ngữ, văn hóa, lịch sử,… của Trung Quốc. Mục tiêu của ngành học này là sau khi tốt nghiệp, sinh viên hiểu được các sử dụng của ngôn ngữ và vận dụng vào trong đời sống một cách thành thạo. Đồng thời, am hiểu văn hóa và con người Trung Quốc để có thể dễ dàng làm việc tại các doanh nghiệp Trung Quốc tại Việt Nam cũng như nước ngoài.
2. Các trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung – Tây Nguyên:
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng |
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế |
Đại học Hà Tĩnh |
- Khu vực miền Nam:
Đại học Đồng Tháp |
Đại học Lạc Hồng |
3. Các khối xét tuyển ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
- A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh)
- D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
- D02 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga)
- D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp)
- D04 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung)
- D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
- D10 (Toán, Địa lí, Tiếng Anh)
- D11 (Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh)
- D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
- D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
- D55 (Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung)
- D65 ( Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung)
- D66 (Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh)
- D78 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
4. Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
I |
Khối kiến thức chung(không tính các môn học từ số 9 đến số 11) |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1 |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2 |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 |
Tin học cơ sở 2 |
6 |
Ngoại ngữ cơ sở 1 |
7 |
Ngoại ngữ cơ sở 2 |
8 |
Ngoại ngữ cơ sở 3 |
9 |
Giáo dục thể chất |
10 |
Giáo dục quốc phòng-an ninh |
11 |
Kỹ năng bổ trợ |
II |
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực |
12 |
Địa lý đại cương |
13 |
Môi trường và phát triển |
14 |
Thống kê cho khoa học xã hội |
15 |
Toán cao cấp |
16 |
Xác suất thống kê |
III |
Khối kiến thức chung củakhối ngành |
III.1 |
Bắt buộc |
17 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
18 |
Nhập môn Việt ngữ học |
III.2 |
Tự chọn |
19 |
Tiếng Việt thực hành |
20 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
21 |
Logic học đại cương |
22 |
Tư duy phê phán |
23 |
Cảm thụ nghệ thuật |
24 |
Lịch sử văn minh thế giới |
25 |
Văn hóa các nước ASEAN |
IV |
Khối kiến thức chung của nhóm ngành |
IV.1 |
Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa |
IV.1.1 |
Bắt buộc |
26 |
Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 1 |
27 |
Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 2 |
28 |
Đất nước học Trung Quốc 1 |
29 |
Giao tiếp liên văn hóa |
IV.1.2 |
Tự chọn |
30 |
Ngữ dụng học tiếng Trung Quốc |
31 |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
32 |
Phân tích diễn ngôn |
33 |
Tiếng Hán cổ đại |
34 |
Đất nước học Trung Quốc 2 |
35 |
Văn học Trung Quốc 1 |
36 |
Văn học Trung Quốc 2 |
37 |
Các chuyên đề về ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc |
IV.2 |
Khối kiến thức tiếng |
38 |
Tiếng Trung Quốc 1A |
39 |
Tiếng Trung Quốc 1B |
40 |
Tiếng Trung Quốc 2A |
41 |
Tiếng Trung Quốc 2B |
42 |
Tiếng Trung Quốc 3A |
43 |
Tiếng Trung Quốc 3B |
44 |
Tiếng Trung Quốc 4A |
45 |
Tiếng Trung Quốc 4B |
46 |
Tiếng Trung Quốc 3C |
47 |
Tiếng Trung Quốc 4C |
V |
Khối kiến thức ngành |
V.1 |
Định hướng chuyên ngành Phiên dịch |
V.1.1 |
Bắt buộc |
48 |
Phiên dịch |
49 |
Biên dịch |
50 |
Lý thuyết dịch |
51 |
Phiên dịch nâng cao |
52 |
Biên dịch nâng cao |
53 |
Kĩ năng nghiệp vụ phiên biên dịch |
V.1.2 |
Tự chọn |
V.1.2.1 |
Các môn học chuyên sâu |
54 |
Phiên dịch chuyên ngành |
55 |
Biên dịch chuyên ngành |
56 |
Công nghệ trong dịch thuật |
57 |
Dịch văn học |
58 |
Phân tích đánh giá bản dịch |
V.1.2.2 |
Các môn học bổ trợ |
59 |
Tiếng Trung Quốc kinh tế |
60 |
Tiếng Trung Quốc tài chính-Ngân hàng |
61 |
Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn |
62 |
Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh |
63 |
Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng |
64 |
Tiếng Trung Quốc luật |
V.2 |
Định hướng chuyên ngành Tiếng Trung Quốc-Du lịch |
V.2.1 |
Bắt buộc |
65 |
Phiên dịch |
66 |
Biên dịch |
67 |
Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn |
68 |
Nhập môn khoa học du lịch |
69 |
Kinh tế du lịch |
70 |
Giao tiếp và lễ tân ngoại giao |
V.2.2 |
Tự chọn |
V.2.2.1 |
Các môn học chuyên sâu |
71 |
Quản trị kinh doanh lữ hành |
72 |
Quản trị kinh doanh khách sạn |
73 |
Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn nâng cao |
74 |
Địa lý văn hóa du lịch |
75 |
Hướng dẫn du lịch |
V.2.2.2 |
Các môn học bổ trợ |
76 |
Văn hóa dân gian Trung Quốc |
77 |
Lịch sử Trung Quốc |
78 |
Chuyên đề nghệ thuật Trung Quốc |
79 |
Kinh tế văn hóa xã hội Đài Loan |
80 |
Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh |
81 |
Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng |
V.3 |
Định hướng chuyên ngành Tiếng Trung Quốc-Kinh tế |
V.3.1 |
Bắt buộc |
82 |
Phiên dịch |
83 |
Biên dịch |
84 |
Tiếng Trung Quốc kinh tế |
85 |
Kinh tế vi mô |
86 |
Kinh tế vĩ mô |
87 |
Kinh tế tiền tệ ngân hàng |
V.3.2 |
Tự chọn |
V.3.2.1 |
Các môn học chuyên sâu |
88 |
Tiếng Trung Quốc kinh tế nâng cao |
89 |
Kinh tế Trung Quốc đương đại |
90 |
Nhập môn quản trị học |
91 |
Kinh tế quốc tế |
92 |
Nhập môn Marketing |
93 |
Nguyên lý kế toán |
9 |
Kinh tế phát triển |
V.3.2.2 |
Các môn học bổ trợ |
95 |
Tiếng Trung Quốc tài chính-Ngân hàng |
96 |
Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh |
97 |
Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn |
98 |
Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng |
99 |
Tiếng Trung Quốc luật |
V.4 |
Định hướng chuyên ngành Trung Quốc học |
V.4.1 |
Bắt buộc |
100 |
Phiên dịch |
101 |
Biên dịch |
102 |
Văn hóa xã hội Trung Quốc đương đại |
103 |
Lịch sử Trung Quốc |
104 |
Triết học Trung Quốc cổ đại |
105 |
Nhập môn Trung Quốc học |
V.4.2 |
Tự chọn |
V.4.2.1 |
Các môn học chuyên sâu |
106 |
Lịch sử giáo dục Trung Quốc |
107 |
Chế độ chính trị nước CHND Trung Hoa |
108 |
Văn hóa dân gian Trung Quốc |
109 |
Trung Quốc cải cách mở cửa – lí luận và thưc tiễn |
110 |
Chuyên đề nghệ thuật Trung Quốc |
111 |
Kinh tế văn hóa xã hội Đài Loan |
V.4.2.2 |
Các môn học bổ trợ |
112 |
Kinh tế Trung Quốc đương đại |
113 |
Thơ Đường |
114 |
Phật giáo trong văn hóa Trung Quốc |
115 |
Nho giáo trong thời đại kinh tế thị trường |
116 |
Toàn cầu hóa và các xã hội đương đại |
117 |
Chính sách đối ngoại của Trung Quốc |
V.5 |
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
118 |
Thực tập |
119 |
Khoá luận tốt nghiệp hoặc 2 trong số các học phần tự chọn của IV và V |
5. Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc được đánh giá là một ngành học có nhiều cơ hội việc làm và là ngành học có tiềm năng phát triển nghề nghiệp trong tương lai. Sau khi ra trường, sinh viên học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sẽ có cơ hội thử sức với các vị trí việc làm sau:
- Phiên dịch/biên dịch/biên tập: Đây là những công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, nhẫn nại cao và cực kỳ nghiêm túc. Các bạn sẽ được làm việc độc lập về dịch văn bản, soạn thảo văn bản tiếng Trung, hay phiên dịch trong các hội nghị, đàm phán, kí kết. Cụ thể như sau: phiên dịch cho các công ty truyền thông, báo chí, tạp chí; phóng viên, biên tập viên tại cơ sở, địa phương nước ngoài; biên soạn thủ tục hành chính, quản lý nhân sự hay hơp đồng cho các công ty, doanh nghiệp nước ngoài.
- Trợ lý/thư ký/hướng dẫn viên cho các lãnh đạo người nước ngoài: Làm trợ lý giám đốc, thư ký cho lãnh đạo người nước ngoài, công ty liên doanh, chuyên phụ trách về mảng đối ngoại, hợp tác, kinh doanh…
- Trợ lý cho giám đốc người nước ngoài: Chuyên đàm phán, kí kết hợp đồng hay sắp xếp công việc, lịch trình làm việc, công tác cho giám đốc.
- Hướng dẫn viên: Tại các khu du lịch nước ngoài có nhiều du khách Trung Quốc, hướng dẫn viên tại các khu nghỉ dưỡng chuyên dành cho người Trung Quốc...
- Giảng viên/Nghiên cứu viên: Bạn có thể làm giảng viên tại các khoa tiếng Trung trường cao đẳng, trường nghề đào tạo tiếng Trung, hay làm nghiên cứu viên tại các viện nghiên cứu Ngôn ngữ Trung Quốc.
Lời kết
Hướng nghiệp GPO hy vọng rằng bạn đã có thông tin về ngành Ngôn ngữ Trung Quốc. Nếu bạn muốn xác định sự phù hợp của bản thân với ngành học này, hãy cùng Hướng nghiệp GPO làm bài trắc nghiệm sở thích nghề nghiệp Holland nhé.
Nguyên Hạnh
Bài viết khác
Người trẻ muốn cai nghiện điện thoại nhưng không biết làm thế nào
Ngày đăng: 21/11/2024 - Lượt xem: 10
Người trẻ muốn cai nghiện điện thoại nhưng không biết làm thế nào
Xem thêm [+]5 việc giúp sinh viên có những năm tháng ý nghĩa ở trường đại học
Ngày đăng: 15/11/2024 - Lượt xem: 49
Để có thể nhanh chóng thích ứng với một giai đoạn học tập mới, tân sinh viên cần có sự chuẩn bị về tâm lý và kỹ năng.
Xem thêm [+]Không cộng điểm nghề xét tốt nghiệp THPT: 'Cần làm sớm, nhiều nước đã bỏ từ lâu'
Ngày đăng: 08/11/2024 - Lượt xem: 55
Nhiều chuyên gia cho rằng, việc không cộng điểm khuyến khích chứng chỉ nghề vào xét tốt nghiệp THPT từ năm 2025 là phù hợp do Chương trình phổ thông 2018 không còn quy định hoạt động dạy nghề như chương trình cũ.
Xem thêm [+]ĐH Bách khoa Hà Nội công bố lịch thi đánh giá tư duy năm 2025
Ngày đăng: 02/11/2024 - Lượt xem: 80
ĐH Bách khoa Hà Nội công bố lịch thi đánh giá tư duy năm 2025
Xem thêm [+]Học nông nghiệp ra làm nghề gì?
Ngày đăng: 12/10/2024 - Lượt xem: 268
Học nông nghiệp ra làm nghề gì?
Xem thêm [+]Bộ Giáo dục đề xuất bốc thăm môn thi thứ ba vào lớp 10
Ngày đăng: 08/10/2024 - Lượt xem: 196
Bộ Giáo dục đề xuất bốc thăm môn thi thứ ba vào lớp 10
Xem thêm [+]Đại học Quốc gia TP HCM bỏ hai cách xét tuyển từ năm 2025
Ngày đăng: 07/10/2024 - Lượt xem: 246
Đại học Quốc gia TP HCM bỏ hai cách xét tuyển từ năm 2025
Xem thêm [+]Hơn 50% doanh nghiệp tuyển dụng nhân sự yêu cầu trình độ đại học trở lên
Ngày đăng: 05/10/2024 - Lượt xem: 157
Hiện 51,6 triệu người đã có việc làm, tăng 127.000 người so với quý II và ba ngành đã tăng mạnh nhu cầu tuyển dụng là chế biến gỗ, sản xuất hóa chất và cơ khí.
Xem thêm [+]Ngành học cực quan trọng trong đời sống, nhưng thiếu 1,5 triệu nhân lực: Sinh viên ra trường dễ có việc ngay, thu nhập từ 20-30 triệu đồng/tháng
Ngày đăng: 05/10/2024 - Lượt xem: 262
Đây là ngành nghề “thực sự cần thiết" trong cuộc sống và đang thiếu rất nhiều lao động lành nghề.
Xem thêm [+]Trong 5 năm tới, những ngành này sẽ có cơ hội việc làm cao?
Ngày đăng: 04/10/2024 - Lượt xem: 312
Trong 5 năm tới, những ngành này sẽ có cơ hội việc làm cao?
Xem thêm [+]Danh mục ngành nghề
Góc cuộc thi
- Không thi thực hành trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia 2021-2022
- Học sinh Việt vô địch cuộc thi Tin học văn phòng thế giới
- Sinh viên văn hóa đạt giải Nhất cuộc thi về ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo
- [Nghề nào cho em] Năng lực bản thân - Vũ khí của sự khác biệt
- [Nghề nào cho em] Đơn phương nghề báo
- [Nghề nào cho em] Ước mơ hay xu thế - lựa chọn con đường phía trước
- [Nghề nào cho em] Hành trình của những giấc mơ
- [Nghề nào cho em] Đại học có phải con đường duy nhất để dẫn đến thành công