Ngành Công nghệ thông tin là gì? Học ngành Công nghệ thông tin ra trường làm gì?
Ngành Công nghệ thông tin là một ngành đang được rất nhiều bạn trẻ lựa chọn bởi sự phát triển bùng nổ của công nghệ kỹ thuật và được dự đoán sẽ được săn đón rộng rãi khi Việt Nam tiến sâu hơn vào giai đoạn số hóa.
Vậy ngành Công nghệ thông tin thì học ở đâu, thi những tổ hợp môn gì hay có những cơ hội nghề nghiệp nào khi tốt nghiệp, hãy cùng Hướng nghiệp GPO giải đáp những thắc mắc về ngành nghề này nhé!
1. Giới thiệu chung về ngành Công nghệ thông tin
Ngành Công nghệ thông tin (Mã ngành: 7480201) là một ngành đòi hỏi sinh viên phải làm việc với phần mềm, mạng lưới internet, hệ thống máy tính nhằm tạo ra, xử lý, truyền dẫn thông tin, lưu trữ, khai thác thông tin. Ngành Công nghệ thông tin thường phân chia thành các chuyên ngành phổ biến: khoa học máy tính, kỹ thuật máy tính, hệ thống thông tin, mạng máy tính truyền thông, kỹ thuật phần mềm, an ninh mạng... Sau khi tốt nghiệp, sinh viên được trang bị những kiến thức liên quan đến việc nghiên cứu phát triển, gia công hay ứng dụng hệ thống phần mềm; kiến thức về thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì các thành phần phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính; kiến thức về mạng máy tính và truyền thông.
2. Các trường đào tạo ngành Công nghệ thông tin
Khu vực miền Bắc:
• Đại học Kinh tế Quốc dân
• Đại học Hải Phòng
• Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
• Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
• Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
• Đại học Công nghiệp Hà Nội
• Đại Học Quốc Gia Hà Nội
• Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
• Học viện Kỹ thuật Mật mã
• Đại học Bách khoa Hà Nội
• Đại học Công nghiệp Việt Hung
• Đại học Điện lực
• Đại học Giao thông vận tải
• Đại học Hà Nội
• Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
• Đại học Kiến trúc Hà Nội
• Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội
• Đại học Thủy lợi
• Đại học Xây dựng
• Viện Đại học Mở Hà Nội
• Đại học Đông Đô
• Đại học Phương Đông
• Đại học Đại Nam
• Đại học Hòa Bình
• Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
• Đại học Quốc tế Bắc Hà
• Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội
• Đại học Thành Đô
• Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
Khu vực miền Trung:
• Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
• Đại học Nha Trang
• Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng
• Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
• Đại học Hà Tĩnh
• Đại học Quy Nhơn
• Đại học Quảng Bình
• Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Đà Nẵng
• Đại học Quảng Nam
• Đại học Phan Thiết
• Đại học Vinh
• Đại học Khoa học - Đại học Huế
• Đại học Công nghệ Vạn Xuân
Khu vực miền Nam:
• Đại học Kinh tế - Tài chính TP. HCM
• Đại học Ngoại Ngữ - Tin học TP. HCM
• Đại học Sư phạm TP. HCM
• Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM
• Đại học Giao thông vận tải TP. HCM
• Đại học Quốc tế Hồng Bàng
• Đại học Hùng Vương - TP. HCM
• Đại học Công nghệ TP. HCM
• Đại học Văn Lang
• Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG TPHCM
• Đại học Quốc tế - ĐH Quốc gia TP.HCM
• Đại học Công nghệ Thông tin - ĐH Quốc gia TP.HCM
• Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông - Cơ sở TP.HCM
• Đại học Công nghiệp TP.HCM
• Đại học Mở TP.HCM
• Đại học Nông Lâm TP.HCM
• Đại học Sài Gòn
• Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
• Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM
• Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương
• Đại học Công nghệ Sài Gòn
• Đại học Hoa Sen
• Đại học Nguyễn Tất Thành
• Đại học Văn Hiến
3. Các khối xét tuyển ngành Công nghệ thông tin
• A00: Toán - Vật lý - Hóa học
• A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh
• B00: Toán - Hóa - Sinh
• D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh
• D07: Toán - Hóa học - Tiếng Anh
• C01: Ngữ văn - Toán – Lý
4. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin
I | Khối kiến thức chung (không tính các môn học từ 10 – 14) |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tin học cơ sở 1 |
6 | Tin học cơ sở 4 |
7 | Tiếng Anh A1 |
8 | Tiếng Anh A2 |
9 | Tiếng Anh B1 |
10 | Giáo dục thể chất 1 |
11 | Giáo dục thể chất 2 |
12 | Giáo dục quốc phòng - an ninh 1 |
13 | Giáo dục quốc phòng - an ninh 2 |
14 | Giáo dục quốc phòng - an ninh 3 |
II | Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn |
15 | Logic học đại cương |
16 | Tâm lý học đại cương |
17 | Giáo dục học đại cương |
18 | Khoa học quản lý đại cương |
III | Khối kiến thức cơ bản của nhóm ngành |
19 | Đại số |
20 | Giải tích 1 |
21 | Giải tích 2 |
22 | Cơ – Nhiệt |
23 | Điện và Từ |
24 | Quang học |
25 | Toán học rời rạc |
26 | Xác suất thống kê |
27 | Phương pháp tính |
28 | Tối ưu hóa |
29 | Xử lý tín hiệu số |
IV | Khối kiến thức cơ sở của ngành |
30 | Lập trình nâng cao |
31 | Lập trình hướng đối tượng |
32 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
33 | Kiến trúc máy tính |
34 | Nguyên lý hệ điều hành |
35 | Mạng máy tính |
36 | Cơ sở dữ liệu |
37 | Hệ quản trị cơ sở dữ liệu |
38 | Công nghệ phần mềm |
39 | Phân tích và thiết kế hướng đối tượng |
40 | Thiết kế giao diện người dùng |
41 | Thực hành hệ điều hành mạng |
42 | Phát triển ứng dụng Web |
43 | Đồ họa máy tính |
V | Khối kiến thức chuyên ngành |
V.1 | Chuyên ngành Công nghệ phần mềm |
V.1.1 | Các môn học bắt buộc |
44 | Thực tập chuyên ngành |
45 | Các vấn đề hiện đại của Công nghệ phần mềm |
V.1.2 | Các môn học tự chọn |
46 | 6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Công nghệ phần mềm |
47 | 6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT |
V.2 | Chuyên ngành Hệ thống thông tin |
V.2.1 | Các môn học bắt buộc |
48 | Thực tập chuyên ngành |
49 | Các vấn đề hiện đại của Hệ thống thông tin |
V.2.2 | Các môn học tự chọn |
50 | 6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Hệ thống thông tin |
51 | 6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT |
V.3 | Chuyên ngành Mạng và truyền thông máy tính |
V.3.1 | Các môn học bắt buộc |
52 | Thực tập chuyên ngành |
53 | Các vấn đề hiện đại của Mạng và Truyền thông |
V.3.2 | Các môn học tự chọn |
54 | 6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Mạng và truyền thông máy tính |
55 | 6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT |
V.4 | Chuyên ngành Khoa học dịch vụ / Dịch vụ Công nghệ thông tin |
V.4.1 | Các môn học bắt buộc |
56 | Thực tập chuyên ngành |
57 | Nền tảng các dịch vụ Công nghệ thông tin |
58 | Các vấn đề hiện đại Công nghệ thông tin |
V.4.2 | Các môn học tự chọn |
59 | 6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Công nghệ thông tin |
60 | 6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT |
VI | Khóa luận tốt nghiệp hoặc tương đương |
VI.1 | Khóa luận tốt nghiệp |
61 | Khóa luận tốt nghiệp |
VI.2 | Các môn học tương đương |
62 | Dự án (bắt buộc) |
63 | 3 tín chỉ từ danh sách các môn học mức 3 của Khoa CNTT (tùy chọn) |
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Hiện nay, ngành Công nghệ thông tin được đánh giá là ngành học có nhiều triển vọng trong tương lai, với cơ hội việc làm lớn. Theo học ngành này, khi ra trường, sinh viên có thể dễ dàng xin việc với mức lương vô cùng hấp dẫn.
• Trở thành lập trình viên phần mềm: người trực tiếp tạo ra các sản phẩm phần mềm;
• Kiểm duyệt chất lượng phần mềm: trực tiếp kiểm tra chất lượng các sản phẩm do lập trình viên tạo ra;
• Chuyên viên phân tích thiết kế hệ thống, quản lý dữ liệu, quản trị mạng, kỹ thuật phần cứng máy tính…
• Chuyên gia quản lý, điều phối các dự án công nghệ thông tin;
• Chuyên gia quản lý, kinh doanh, điều phối các dự án công nghệ thông tin;
• Giảng dạy và nghiên cứu về công nghệ thông tin tại các cơ sở đào tạo…
Lời kết
Hướng nghiệp GPO hy vọng rằng bạn đã có thông tin về ngành Sư phạm Vật lý. Nếu bạn muốn xác định sự phù hợp của bản thân với ngành học này, hãy cùng Hướng nghiệp GPO là bài trắc nghiệm sở thích nghề nghiệp Holland nhé!
Kiều Khanh
Theo tuyensinhso.vn
Bài viết khác
Người trẻ muốn cai nghiện điện thoại nhưng không biết làm thế nào
Ngày đăng: 21/11/2024 - Lượt xem: 10
Người trẻ muốn cai nghiện điện thoại nhưng không biết làm thế nào
Xem thêm [+]5 việc giúp sinh viên có những năm tháng ý nghĩa ở trường đại học
Ngày đăng: 15/11/2024 - Lượt xem: 49
Để có thể nhanh chóng thích ứng với một giai đoạn học tập mới, tân sinh viên cần có sự chuẩn bị về tâm lý và kỹ năng.
Xem thêm [+]Không cộng điểm nghề xét tốt nghiệp THPT: 'Cần làm sớm, nhiều nước đã bỏ từ lâu'
Ngày đăng: 08/11/2024 - Lượt xem: 55
Nhiều chuyên gia cho rằng, việc không cộng điểm khuyến khích chứng chỉ nghề vào xét tốt nghiệp THPT từ năm 2025 là phù hợp do Chương trình phổ thông 2018 không còn quy định hoạt động dạy nghề như chương trình cũ.
Xem thêm [+]ĐH Bách khoa Hà Nội công bố lịch thi đánh giá tư duy năm 2025
Ngày đăng: 02/11/2024 - Lượt xem: 80
ĐH Bách khoa Hà Nội công bố lịch thi đánh giá tư duy năm 2025
Xem thêm [+]Đề tiếng Anh tốt nghiệp THPT 2025 tăng độ khó, thí sinh luyện IELTS có lợi
Ngày đăng: 28/10/2024 - Lượt xem: 151
Đề tiếng Anh tốt nghiệp THPT 2025 tăng độ khó, thí sinh luyện IELTS có lợi
Xem thêm [+]Sinh viên Việt Nam đến New Zealand nhiều nhất trong 10 năm
Ngày đăng: 21/10/2024 - Lượt xem: 103
Sinh viên Việt Nam đến New Zealand nhiều nhất trong 10 năm
Xem thêm [+]10 đại học Mỹ dẫn đầu về mức lương của cựu sinh viên
Ngày đăng: 15/10/2024 - Lượt xem: 213
10 đại học Mỹ dẫn đầu về mức lương của cựu sinh viên
Xem thêm [+]Học nông nghiệp ra làm nghề gì?
Ngày đăng: 12/10/2024 - Lượt xem: 268
Học nông nghiệp ra làm nghề gì?
Xem thêm [+]Bộ Giáo dục đề xuất bốc thăm môn thi thứ ba vào lớp 10
Ngày đăng: 08/10/2024 - Lượt xem: 196
Bộ Giáo dục đề xuất bốc thăm môn thi thứ ba vào lớp 10
Xem thêm [+]Đại học Quốc gia TP HCM bỏ hai cách xét tuyển từ năm 2025
Ngày đăng: 07/10/2024 - Lượt xem: 246
Đại học Quốc gia TP HCM bỏ hai cách xét tuyển từ năm 2025
Xem thêm [+]Danh mục ngành nghề
Góc cuộc thi
- Không thi thực hành trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia 2021-2022
- Học sinh Việt vô địch cuộc thi Tin học văn phòng thế giới
- Sinh viên văn hóa đạt giải Nhất cuộc thi về ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo
- [Nghề nào cho em] Năng lực bản thân - Vũ khí của sự khác biệt
- [Nghề nào cho em] Đơn phương nghề báo
- [Nghề nào cho em] Ước mơ hay xu thế - lựa chọn con đường phía trước
- [Nghề nào cho em] Hành trình của những giấc mơ
- [Nghề nào cho em] Đại học có phải con đường duy nhất để dẫn đến thành công